Bản dự thảo thông tin hướng dẫn nới room

Chủ đề trong 'Thị trường chứng khoán' bởi MDE12, 18/08/2015.

6885 người đang online, trong đó có 303 thành viên. 20:02 (UTC+07:00) Bangkok, Hanoi, Jakarta
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
Chủ đề này đã có 4358 lượt đọc và 35 bài trả lời
  1. MDE12

    MDE12 Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    07/04/2010
    Đã được thích:
    8.992
    Đây bản dự thảo gần nhất, ko hiểu BTC có thay đổi gì ko, tôi chỉ quote phần liên quan tới nới room:

    *****************

    NGHĨA VỤ BÁO CÁO, CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI


    Điều 11. Nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tincủa công ty đại chúngvề sở hữu nước ngoài

    1. Trường hợp công ty đại chúng không bị hạn chế tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định số 60) và quy định pháp luật có liên quan và muốn tăng tỷ lệ sở hữu nước ngoàithì công ty phải cụ thể hoá tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Điều lệ công ty.

    2. Công ty đại chúngphải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài trong các trường hợp sau:

    a) Công ty đại chúng không bị hạn chế tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 60và quy định pháp luật có liên quan thực hiện việc điều chỉnh tỷ lệ sở hữu nước ngoài;

    b) Đăng ký công ty đại chúng hoặc chào bán, phát hành chứng khoán trong trường hợp công ty đại chúng muốn điều chỉnh tỷ lệ sở hữu nước ngoài;

    c) Tổ chức lại công tybao gồm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập;

    d)Thay đổi ngành nghề đầu tư kinh doanh dẫn đến thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 60;

    đ) Điều ước quốc tế hoặc pháp luật có liên quan có sự thay đổi về quy định tỷ lệ sở hữu nước ngoài trong các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà công ty đại chúng đang hoạt động trong ngành, nghề đó.

    3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ báo cáo về tỷ lệ sở hữu nước ngoàithực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

    4. Trường hợp công ty đại chúng có tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa vượt mức quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 60 thì khi Nghị định này có hiệu lực, công ty đại chúng và các tổ chức, cá nhân có liên quan phải bảo đảm không làm tăng tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty.

    Điều 12. Hồ sơ báo cáo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng

    1. Hồ sơ báo cáo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng bao gồm các tài liệu sau:

    a) Giấy thông báo về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    b)Tài liệu bổ sung bao gồm:

    - Trường hợp là công ty đại chúng không bị hạn chế tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 60thì bổ sung:Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa kèm theo Điều lệ công ty có nội dung liên quan đến tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa.

    - Trường hợp là công ty đại chúng bị hạn chế tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 60 thì bổ sung:

    Trích lục trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoàihoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các ngành, nghề đầu tư kinh doanh và tỷ lệ sở hữu nước ngoài(nếu có) áp dụng đối với ngành nghề đầu tư kinh doanh mà công ty đang hoạt động theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật liên quan, điều ước quốc tế; hoặc tài liệu hợp lệ khác theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác định ngành nghề đầu tư kinh doanh, tỷ lệ sở hữu nước ngoài áp dụng đối với công ty;

    - Trường hợp doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa dưới hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng, thì bổ sung:

    Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án cổ phần hóa, trong đó có nội dung về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa của công ty;

    2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ báo cáo đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc nhận đầy đủ hồ sơ báo cáo của công ty.

    3. Thời hạn nêu trên không bao gồm thời gian Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xác nhậnthông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài trong các trường hợp sau:

    a) Không có ngành nghề đầu tư kinh doanh; hoặc phạm vi hoạt động của ngành nghề đầu tư kinh doanh không rõ ràng; hoặc có sự không thống nhất giữa ngành nghề đầu tư kinh doanh tại Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành nghề đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoàihoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các ngành, nghề đầu tư kinh doanh;

    b) Công ty hoạt động trong các ngành nghề đầu tư kinh doanh mà Việt Nam chưa có cam kết theo các điều ước quốc tế.

    4. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty đại chúng công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của công ty và thông báo với Sở Giao dịch Chứng khoán (đối với công ty niêm yết và đăng ký giao dịch), Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Namvề tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty.

    5. Nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện giao dịch chứng khoán theo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa ngay sau khi công ty đại chúng công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại công ty theo quy định tại khoản 4 Điều này, ngoại trừ trường hợp đăng ký công ty đại chúng.

    ***********************
    npp2010 đã loan bài này
  2. MDE12

    MDE12 Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    07/04/2010
    Đã được thích:
    8.992
    Đây là cho công ty chứng khoán:

    Điều 13. Tham gia của nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh doanh chứng khoán

    1. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu đến 100% vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa trong tổ chức kinh doanh chứng khoán phải được quy định tại Điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán được tổ chức dưới hình thức pháp lý là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

    2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 10 Điều 71 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoánvà Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán (gọi tắt là Nghị định số 58)và khoản 24 Điều 1 Nghị định số 60muốn sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh doanh chứng khoán thì nhà đầu tư nước ngoài phải thông qua tổ chức kinh doanh chứng khoán mà mình muốn sở hữu (trừ trường hợp tổ chức nước ngoài thực hiện chào mua công khai) gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận tới Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

    3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận giao dịch quy định tại khoản 2 Điều này bao gồm:

    a) Giấy đề nghị chấp thuận giao dịch làm tăng tỷ lệ sở hữu lên trên 51% vốn điều lệ tổ chức kinh doanh chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo văn bản của tổ chức nước ngoài uỷ quyền cho tổ chức kinh doanh chứng khoán thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận giao dịch;

    b) Hợp đồng nguyên tắc về giao dịch cổ phần, phần vốn góp giữa các bên tham gia giao dịch (nếu có);

    c) Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác;

    d) Bản sao hợp lệ Biên bản họp, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu tổ chức nước ngoài về việc mua để sở hữu trên 51% vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam;

    đ) Bản sao Biên bản họp và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu tổ chức kinh doanh chứng khoán về việc cho phép tổ chức nước nước ngoài mua để sở hữu trên 51% vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán (trừ trường hợp tổ chức nước ngoài thực hiện chào mua công khai theo quy định của pháp luật); kèm theo Điều lệ Công tycó quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại tổ chức kinh doanh chứng khoán;

    e) Cam kết tổ chức nước ngoài chỉ sử dụng vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn hợp lệ khác để mua và không thuộc các trường hợp hạn chế sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều 71 Nghị định số 58;

    g) Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán và các báo cáo tài chính quý gần nhất. Nếu tổ chức nước ngoài là công ty mẹ thì phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất được kiểm toán. Thông tin trên các báo cáo tài chính đã kiểm toán phải bảo đảm tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại điểm b khoản 6 Điều 71 Nghị định số 58;

    h) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành của nước nơi mà nhà đầu tư nước ngoài có trụ sở chính về việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài mua để sở hữu từ 51% vốn điều lệ tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam. Văn bản này phải nêu rõ tổ chức nước ngoài không đang trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc đang trong tình trạng cảnh báo khác đáp ứng điều kiện tại điểm a khoản 6 Điều 71 Nghị định số 58;

    i) Các tài liệu khác chứng minh tổ chức nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 6, khoản 10 Điều 71 Nghị định số 58 và khoản 24 Điều 1 Nghị định số 60.

    4. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được một tổ chức có chức năng dịch thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam dịch chứng thực sang tiếng Việt. Các văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật liên quan.Hồ sơ đề nghị chấp thuận giao dịch được lập thành một (01) bản gốc nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.

    5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngàynhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành quyết định chấp thuận cho tổ chức nước ngoài được thực hiện giao dịch để sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    6. Các bên liên quan phải hoàn tất các thủ tục giao dịch đã được chấp thuận trong vòng sáu tháng, kể từ ngày quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có hiệu lực. Trường hợp không hoàn tất chuyển nhượng trong thời hạn nêu trên, văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước mặc nhiên hết hiệu lực.

    Sau khi đã được chấp thuận để sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên tại một tổ chức kinh doanh chứng khoán, tổ chức nước ngoài không phải thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong trường hợp thực hiện các giao dịch khác làm phát sinh tăng tỷ lệ sở hữu tại tổ chức kinh doanh chứng khoán đó.

    7. Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày giao dịch chuyển nhượng đã hoàn tất, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo kết quả giao dịch với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư này.

    8. Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán thực hiện chào bán chứng khoán riêng lẻ hoặc chào bán chứng khoán ra công chúng mà kết quả chào bán dẫn đến việc có một nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên thì ngoài việc đáp ứng các quy định chào bán chứng khoán có liên quan, tổ chức kinh doanh chứng khoán có trách nhiệm bổ sung tại hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán các tài liệu chứng minh nhà đầu tư nước ngoài dự kiến sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên (sau khi phát hành) đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 10 Điều 71 Nghị định số 58 và khoản 24 Điều 1 Nghị định số 60.

    9. Trường hợp tổ chức nước ngoài dự kiến mua để sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên tại tổ chức kinh doanh chứng khoán là công ty đại chúng, tổ chức nước ngoài có trách nhiệm nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nướcvà phải tuân thủ các quy định của pháp luật chứng khoán về chào mua công khai.
    Cloud0716, Trunghieu144, hbtsd6 người khác thích bài này.
    iVEST đã loan bài này
  3. yeuemamtham39

    yeuemamtham39 Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    09/04/2015
    Đã được thích:
    5.080
    dòng chứng chính thức vào sóng !:drm4:drm4:drm4:drm4:drm4:drm4:drm4:drm4:drm4
  4. KhoiDauMoi

    KhoiDauMoi Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    03/07/2014
    Đã được thích:
    3.957
    Đang bận đua lệnh.
    Chiều mới đọc được nhé Bro :))
    S5000 thích bài này.
  5. S5000

    S5000 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    28/06/2010
    Đã được thích:
    245
    HCM, SSI mua nhanh & luôn.
  6. thich319

    thich319 Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    21/05/2015
    Đã được thích:
    886
  7. S5000

    S5000 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    28/06/2010
    Đã được thích:
    245
    Thông tin nới room chỉ có trong nay mai thảo nào HCM, SSI giảm rất ít trong thị trường đỏ lửa. Có gió đông là phi thôi.
    thang6789 thích bài này.
  8. thich319

    thich319 Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    21/05/2015
    Đã được thích:
    886
    shb tung chiêu để thoát hàng kìa
    hbtsd thích bài này.
  9. thang6789

    thang6789 Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    12/03/2014
    Đã được thích:
    2.071
    Dòng ck có có biến rùi .
  10. thich319

    thich319 Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    21/05/2015
    Đã được thích:
    886

Chia sẻ trang này