Thuật ngữ TTCK (TT)

Chủ đề trong 'Thị trường chứng khoán' bởi chieubanme, 13/07/2006.

4486 người đang online, trong đó có 378 thành viên. 11:39 (UTC+07:00) Bangkok, Hanoi, Jakarta
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
Chủ đề này đã có 610 lượt đọc và 0 bài trả lời
  1. chieubanme

    chieubanme Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    16/04/2006
    Đã được thích:
    0
    Thuật ngữ TTCK (TT)

    Capital gain ?" Lợi nhuận vốn.
    Chênh lệch giữa giá mua và giá bán một cái gì đó được mua như là khoản đầu tư ?" ví dụ như bất động sản hoặc cổ phiếu.

    Capital flight ?" Di chuyển vốn.
    Sự di chuyển của một khoản tiền lớn từ quốc gia này sang quốc gia khác để tránh biến động chính trị hoặc kinh tế hoặc để kiếm lợi từ các khoản đầu tư với lợi nhuận cao.

    Capitalism ?" Kinh tế thị trường tự do/Chủ nghĩa tư bản.
    Một hệ thống kinh tế dựa trên giả định rằng thị trường quyết định lượng hàng hóa sản xuất ra cũng như giá của các hàng hóa này. Trung tâm của nền kinh tế thị trường tự do là sở hữu cá nhân về tư liệu sản xuất và tài sản, và sự tham gia tối thiểu của chính phủ. Một nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn không tồn tại mà nói chung được pha trộn, với sự can dự đến chừng mực nào đó của chính phủ.

    Cartel ?" Cácten.
    Một nhóm các doanh nghiệp hoặc các quốc gia thỏa thuận gây tác động đến giá cả bằng cách tác động đến sản xuất và việc đưa một loại sản phẩm ra thị trường. Tổ chức các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) là cácten đương đại nổi tiếng nhất.

    Cash cow ?" ?oBò cái? tiền mặt.
    Một doanh nghiệp tạo được nguồn tiền vào ổn định và có thể dự đoán trước được. Một doanh nghiệp như vậy thường có tên hiệu lâu đời và được người tiêu dùng thừa nhận. Cổ phiếu của những doanh nghiệp này có mức cổ tức đáng tin cậy.

    Cash flow ?" Lưu kim (Nguồn tiền vào).
    Đối với hầu hết các công ty nghĩa là khoản thu nhập tịnh sau thuế nhưng trước khi khấu hao.

    Central bank ?" Ngân hàng trung ương.
    Cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng của một quốc gia và được phép ban hành tiền tệ.

    Centrally planned economy ?" Nền kinh tế kế hoạch tập trung.
    Ngược lại với nền kinh tế thị trường tự do vì không phải thị trường mà chính quyền trung ương mới chịu trách nhiệm về nền kinh tế, kể cả việc sản xuất cái gì với khối lượng bao nhiêu và bán cho người tiêu dùng với giá nào.

    Closely held ?" Đề cập đến những công ty mà cổ phiếu và quyền kiểm soát bỏ phiếu tập trung trong tay một vài nhà đầu tư, nhưng cổ phiếu vẫn được giao dịch tới một mức độ hạn chế.

    Collateral ?" Thế chấp.
    Cổ phiếu hoặc tài sản mà người vay phải trao cho người cho vay nên không có khả năng thanh toán một khoản vay.

    Commercial paper ?" Thương phiếu.
    Những trách nhiệm ngắn hạn mà các công ty công nghiệp hoặc tài chính sử dụng để có tiền mặt. Người vay đồng ý thanh toán một lượng tiền cụ thể vào một thời hạn định rõ.

    Commodity ?" Hàng hóa.
    Xét theo ý nghĩa chung, đó là bất cứ thứ thì được mua và bán. Xét ý nghĩa trên thị trường tài chính, đó là một sản phẩm khai mỏ hoặc nông nghiệp trước khi chế biến.

    Commodity option ?" Quyền, nhưng không phải trách nhiệm, mua hoặc bán hợp đồng hàng hóa giao sau tại một thời điểm cụ thể trong khoảng thời gian cụ thể.

    Commodity futures ?" Hợp đồng hàng hóa kỳ hạn.
    Hợp đồng mua hoặc bán một lượng hàng hóa nhất định với giá thỏa thuận trong một khoảng thời gian cụ thể.

    Convertible bond ?" Trái phiếu có thể chuyển đổi.
    Một trái phiếu mang giả định rằng có thể được đổi lấy một lượng cổ phiếu cụ thể trong công ty phát hành trái phiếu đó.

    Coupon ?" Phiếu trả lãi.
    Mẩu giấy gắn vào trái phiếu mà người nắm cổ phiếu tập hợp lại vào các thời điểm cụ thể và giao cho bên phát hành trái phiếu để được thanh toán lãi suất.

    Currency controls ?" Các biện pháp kiểm soát tiền tệ.
    Khi sử dụng các biện pháp kiểm soát tiền tệ, tiền tệ không thể chuyển đổi được nữa vì mọi hoạt động mua-bán ngoại tệ được tiến hành thông qua một cơ quan do chính phủ chỉ định nhằm quy định tỷ giá có lợi cho các sản phẩm và hoạt động kinh doanh mà chính phủ muốn bảo hộ.

    Currency devaluation ?" Phá giá tiền tệ
    Tiền tệ của một quốc gia bị phá giá khi chính phủ nước này cố tình giảm giá so với tiền tệ của các nước khác. Khi một quốc gia phá giá tiền tệ của mình, hàng nhập khẩu sẽ đắt hơn trong khi hàng xuất khẩu rẻ đi ở nước ngoài và nhờ đó mang tính cạnh tranh hơn.

    Currency depreciation ?" Giảm giá tiền tệ
    Tiền tệ của một quốc gia bị giảm giá khi giá trị của nó bị xuống giá so với tiền của các nước khác hoặc so với giá trị trước đó.

    Debtor nation ?" Nước thiếu nợ.
    Một quốc gia có các khoản nợ các chủ nợ nước ngoài nhiều hơn số mà các nước khác nợ họ. Ngược lại gọi là ?ocreditor nation? - nước chủ nợ.

    Default ?" Vỡ nợ.
    Một người, công ty hay chính phủ bị coi là vỡ nợ nếu không đáp ứng được các điều khoản thanh toán.

    Deficit financing ?" Tài trợ bằng thâm hụt ngân sách.
    Chủ trương chấp nhận thâm hụt ngân sách của chính phủ để tăng thêm chi tiêu cho các công trình công cộng. Nó kích thích kinh tế trong một thời gian nhưng cuối cùng trở thành trở ngại kinh tế vì đẩy lãi suất lên.

    Deficits ?" Thâm thủng.
    Thâm thủng hoạt động là khoản tiền mà tổng chi phí và chi tiêu vượt tổng thu nhập. Trong tài chính công, thâm thủng là khoản mà mức chi của chính quyền vượt quá thu nhập.

    Depreciation ?" Khấu hao.
    Mức giảm giá trị tư liệu sản xuất do sử dụng làm cũ đi, hỏng hoặc lỗi thời. Khoản khấu hao dự tính có thể được khấu trừ từ thu nhập hàng năm như là chi phí để tiến hành hoạt động kinh doanh. Theo cách phương pháp tính toán khấu hao dần, chi phí máy móc và thiết bị được trừ những khoản đều nhau trong mỗi năm sử dụng tài sản đó đã được quy định trước. Theo phương pháp khấu hao nhanh, chi phí máy móc thiết bị được trừ trong vài năm đầu sử dụng.

    Dividend ?" Cổ tức.
    Khoản tiền chi cho mỗi cổ phần sau mỗi năm cho người giữ cổ phiếu thông thường. Cổ tức là một phần của thu nhập trên mỗi cổ phần. Tuy nhiên, nếu một công ty cho thấy không có lãi trong một khoảng thời gian nhất định thì có thể dùng khoản lãi từ các khoảng thời gian có lãi để thanh toán cổ tức theo đúng kế hoạch.

    Dumping ?" Phá giá.
    Việc xuất khẩu hàng hóa của một công ty với mức giá thấp quá mức, thường để đánh vào doanh số của các công ty cạnh tranh tại nước nhập khẩu.

    Durable goods ?" Hàng bền.
    Hàng hóa như máy móc và đồ dùng gia đình được coi là có thể sử dụng tốt trong ít nhất 3 năm.
    Inflation ?" Lạm phát.
    Tăng giá hàng hóa và dịch vụ. Nói chung, giả định về kinh tế là sức mua giảm đi vì có thừa tiền mặt lưu thông, thường là do hậu quả của việc chính phủ chi tiêu quá nhiều.

    Initial Public Offering (IPO) ?" Phát hành công khai lần đầu (chứng khoán).
    Lần đầu tiên một công ty chào bán cổ phiếu cho công chúng. Còn gọi là ?ogoing public?.

    Insider trading ?" Giao dịch nội bộ.
    Giao dịch cổ phiếu trong nội bộ công ty một cách bất hợp pháp dựa trên những thông tin không công bố.

    Institutional investor ?" Pháp đoàn đầu tư.
    Một tổ chức đầu tư tài sản riêng hoặc những tài sản do các tổ chức khác uỷ thác nắm giữ. Những nhà đầu tư như vậy thường là các quỹ hưu trí, các công ty bảo hiểm, ngân hàng và các trường đại học.

    Interest ?" Lãi suất.

    International Monetary Fund (IMF) ?" Quỹ Tiền tệ Quốc tế
    Trụ sở tại Washington, D.C., có chức năng giám sát nguồn cung tiền tệ của các nước thành viên, với mục đích ổn định việc trao đổi quốc tế và khuyến khích thương mại cân bằng và có trật tự.

    Junk bond ?" Trái phiếu bấp bênh.
    Thuật ngữ bình dân dùng để mô tả các loại chứng khoán có lãi suất cao nhưng nhiều rủi ro, do các công ty bị nợ nần chồng chất phát hành để có thể thanh toán các khoản vay ngân hàng, để mua quyền quản lý cổ phần hoặc để tài trợ cho các vụ mua lại công ty.

    Leverage ?" Đầu cơ vay nợ.
    Việc một công ty sử dụng tài sản đi vay để tăng lợi suất trên vốn cổ phần của các cổ đông, với hy vọng lãi suất phải chịu sẽ thấp hơn lợi nhuận trên số tiền đi vay.

    Leveraged buyout ?" Sự mua lại công ty, được cấp vốn bằng nợ.
    Việc mua lại một công ty của một nhóm nhỏ các nhà đầu tư, chủ yếu được cấp vốn bằng nợ. Cuối cùng, các khoản vay của nhóm này được thanh toán bằng các quỹ phát sinh từ hoạt động của công ty mua được hoặc việc bán tài sản của công ty đó.

    Liquidity ?" Thanh khoản.
    Mức độ mà tài sản có thể chuyển thành tiền mặt.

    Market share ?" Thị phần
    Tỷ lệ tổng doanh số của một sản phẩm mà một người bán có. Một công ty sẽ cố gắng mở rộng thị phần của mình (tức là giảm thị phần của các đối thủ) bằng cách quảng cáo, đưa ra mức giá hợp lý và các thủ thuật cạnh tranh khác. Thị phần càng lớn thì nhà sản xuất càng dễ kiểm soát giá và lợi nhuận.

    Market capitalization ?" Thị giá vốn.
    Giá trị của một công ty được xác định bởi giá thị trường đối với các cổ phiếu thường đã phát hành còn lại.

    Maturity ?" Kỳ hạn.
    Thời hạn phải thanh toán trái phiếu và kỳ phiếu.

    Microchip ?" Vi mạch kiểm soát hầu hết các sản phẩm điện tử.

    Monetary policy ?" Chính sách tiền tệ.
    Tác động của chính phủ đối với nền kinh tế bằng cách kiểm soát nguồn cung cấp tiền tệ và lãi suất.

    Monopoly ?" Độc quyền.
    Sự kiểm soát của một công ty đối với một sản phẩm tại một thị trường nhất định, cho phép công ty này ấn định giá vì không hề có cạnh tranh.

    Mutual fund ?" Quỹ tương hỗ
    Điều hành bởi một công ty đầu tư huy động tiền từ các cổ đông để đầu tư vào trái phiếu, cổ phiếu, các quyền chọn, các hàng hóa hoặc các loại chứng khoán khác. Các quỹ này thường cho phép các nhà đầu tư lựa chọn một chiến lược mạo hiểm hoặc một chiến lược thận trọng để kiếm lời.

    Net income/net profit ?" Thu nhập ròng/Lãi ròng
    Cũng được gọi là ?obottom line? hay lợi nhuận, là khoản còn lại sau khi trừ mọi chi phí và thuế trong thu nhập của một công ty.

    Note ?" Kỳ phiếu
    Chứng nhận do một công ty hoặc chính phủ phát hành ghi rõ số lượng một khoản vay, lãi suất phải trả và thế chấp trong trường hợp không thanh toán được. Thời hạn thanh toán thường là trên 1 năm kể từ khi phát hành nhưng không được lâu hơn 7-8 năm. Thời hạn thanh toán ngắn hơn là điểm khác biệt chính giữa kỳ phiếu và trái phiếu.

    Organization for Economic Cooperation and Development (OECD) ?" Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế.
    Một tổ chức gồm 24 nước có nền kinh tế thị trường tự do thường xuyên thu thập con số thống kê và đưa ra các báo cáo kinh tế về các nước thành viên.

    Oil future market ?" Thị trường dầu giao sau.
    Các thị trường tại New York và Luân Đôn nơi người ta cam kết mua hoặc bán dầu với giá thỏa thuận cho một thời điểm nào đó trong tương lai.

    Oil spot market ?" Thị trường dầu giao ngay.
    Các vụ giao dịch hàng ngày đối với dầu thô hoặc các sản phẩm đã tinh lọc bởi các thương nhân trên khắp thế giới, cam kết khối lượng chuyển giao với giá cụ thể.

    Option ?" Quyền chọn.
    Trong giới tài chính, đây là thỏa thuận cho phép một nhà đầu tư mua hoặc bán cái gì đó, ví dụ như cổ phiếu, trong một khoảng thời gian định trước với giá nhất định.

    Ovesubscribed ?" Đặt mua vượt mức.
    Thuật ngữ áp dụng trong việc phát hành công khai cổ phiếu, khi đơn đặt mua vượt quá số lượng cổ phiếu rao bán cho công chúng.

    Paper profit ?" Lãi lý thuyết.
    Khoản lãi chưa có thực trong một khoản đầu tư. Khoản lãi này được tính toán dựa trên so sánh giá thị trường hiện tại với chi phí của nhà đầu tư.

    Poison pill ?" Chiến thuật thuốc độc.
    Một thủ thuật để chống trả việc mua lại quyền kiểm soát công ty, được đưa ra để làm cho việc mua lại công ty trở nên quá tốn kém.

    Price-earnings ratio ?" Tỷ suất thị giá-doanh lợi.
    Giá của một cổ phiếu chia cho lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu trong thời gian 12 tháng. Ví dụ một cổ phiếu bán với giá 60$/cổ phiếu và lợi nhuận 6$/cổ phiếu sẽ được bán với tỷ suất thị giá-doanh lợi 10/1. Tỷ suất thị giá-doanh lợi cao khiến các nhà đầu tư tin tưởng rằng lợi nhuận của công ty trong tương lai sẽ cao hơn nhiều.

    Prime rate ?" Lãi suất ưu đãi.
    Lãi suất cơ bản mà các ngân hàng thương mại áp dụng cho một loạt khoản cho vay lớn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cũng như cho cá nhân.

    Privatization ?" Tư nhân hóa.
    Nói chung nghĩa là việc chuyển sở hữu công ty từ các nhà đầu tư công cộng sang các nhà đầu tư tư nhân. Tư nhân hóa thường gắn liền với tái cơ cấu kinh tế trong đó các doanh nghiệp nhà nước được bán cho khu vực tư nhân.

    Revenue ?" Thu nhập.
    Toàn bộ số tiền mà một doanh nghiệp hoặc chính quyền thu được trong một khoảng thời gian nhất định.

    Short sale ?" Bán khống.
    Bán một lượng cổ phiếu tạm vay, không thuộc quyền sở hữu của mình với hy vọng kiếm lời bằng cách mua một lượng cổ phiếu tương đương sau đó với giá thấp hơn để thay thế.

    Stock (shares) ?" Cổ phiếu.
    Các đơn vị của một công ty đại diện cho một phần sở hữu. Mua các phần này sẽ có quyền như các chủ sở hữu và có thể có thu nhập thông qua cổ tức. Có thể mua hoặc bán cổ phiếu mà không ảnh hưởng đến hoạt động của một công ty. Tại thị trường chứng khoán, giá cổ phiếu do người mua và người bán cổ phiếu đó ấn định.

    Stock exchange ?" Thị trường chứng khoán.
    Nơi giá cổ phiếu được người mua và người bán cổ phiếu ấn định.

    Underground economy ?" Nền kinh tế ngầm.
    Một bộ phận không được tính đến của nền kinh tế bao gồm cả hoạt động hợp pháp và bất hợp pháp. Hầu hết các giao dịch là bằng cách chuyển đổi hàng hóa hoặc thanh toán tiền mặt để tránh thuế hoặc tránh bị các cơ quan thi hành pháp luật phát hiện.

    Venture capital ?" Vốn mạo hiểm.
    Khoản tài chính cần thiết để bắt đầu một doanh nghiệp, thông thường là các doanh nghiệp mới nhiều rủi ro. Đổi lại vốn, nhà đầu tư được sở hữu một phần doanh nghiệp này. Vốn mạo hiểm càng rủi ro thì càng có khả năng thu lợi lớn.

    White knight ?" Hiệp sĩ trắng.
    Người cứu một công ty đang bị nguy cơ mua quyền kiểm soát bởi một công ty khác.

Chia sẻ trang này