Quán thơ mới.

Chủ đề trong 'Giao Lưu' bởi bongcomay, 02/01/2022.

4109 người đang online, trong đó có 303 thành viên. 13:04 (UTC+07:00) Bangkok, Hanoi, Jakarta
  1. 3 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 3)
Chủ đề này đã có 218803 lượt đọc và 652 bài trả lời
  1. Xuandoa

    Xuandoa Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    25/11/2014
    Đã được thích:
    162.280
    Ngay cạnh khu nhà anh:D
    bongcomay thích bài này.
  2. Typhubaby

    Typhubaby Thành viên gắn bó với f319.com Not Official

    Tham gia ngày:
    23/02/2022
    Đã được thích:
    6.049
    ĐẰM DỊU THÁNG MƯỜI

    Tháng mười...
    rây sợi nắng xanh
    Tơ chùng sương mỏng treo nhành cỏ hoa
    Ngày đi
    kỉ niệm vỡ òa
    Lạc đâu một cánh chuồn sa bóng chiều.
    Tháng mười...
    ai ngỏ lời yêu
    Ngọt môi một thuở cũng liều gửi trao
    Ruổi rong
    đã mỏi phương nào
    Quê nhà đã gọi nôn nao những lời.
    Tháng mười...
    dòng nước bời bời
    Con đò nằm phía bến bồi đợi trăng
    Bãi hoang
    đom đóm thắp đèn
    Ai khâu câu hát tình bằng nhớ thương.
    Đêm tàn gọi giấc mơ vương
    Đằm sâu kí ức mùi hương tháng mười.
    Tặng @bongcomay
    bongcomay thích bài này.
  3. bongcomay

    bongcomay Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    24/12/2014
    Đã được thích:
    62.649
    Cảm ơn người tặng vần thơ
    Đúng là đáng đợi đáng chờ mười ơi
    Typhubaby thích bài này.
  4. bongcomay

    bongcomay Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    24/12/2014
    Đã được thích:
    62.649
  5. bongcomay

    bongcomay Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    24/12/2014
    Đã được thích:
    62.649
    Khi trẻ lười học, đừng đánh mắng mà hãy đưa con đến 3 nơi


    Nếu con bạn mải chơi, phụ huynh chỉ cần đưa con đến 3 nơi này, trẻ sẽ hiểu chuyện và chăm chỉ hơn.

    [​IMG]
    Rất nhiều ông bố bà mẹ đang đau đầu vì con của mình ngày càng lười học, phải nhắc đến 2, 3 lần con mới chịu ngồi vào bàn học. Theo chuyên gia, việc ép buộc hoặc năn nỉ con học đều không phải là phương pháp hiệu quả. Thay vào đó, cha mẹ nên để trẻ tự ý thức được việc học có lợi cho chính bản thân mình.

    Hiệu trưởng trường Đại học Thanh Hoa (Trung Quốc) từng đưa ra lời khuyên: "Nếu trẻ chán học, không chịu học, hãy đưa trẻ đến ba nơi sẽ hiệu quả hơn là đánh đập, mắng mỏ."

    1. Đưa con đến vùng núi nghèo khó


    [​IMG]
    Những đứa trẻ được sinh ra và lớn lên nơi đô thị thường sẽ có cuộc sống đẩy đủ hơn rất nhiều so với trẻ em miền núi. Ở đây, trẻ em thiếu thốn về điều kiện vật chất: không có đồ ăn ngon, không có quần áo đẹp, không có internet, phải trèo đèo lội suối đi học và thậm chí nhiều em còn không được đi học… Nhiều trẻ em còn phải phụ cha mẹ đi chăn bò, cuốc cỏ,…nhưng không bao giờ phàn nàn, vì các em biết rằng học tập là cách duy nhất để thoát nghèo, thay đổi số phận của mình.

    Chứng kiến hoàn cảnh của những người bạn cùng trang lứa ở miền núi xa xôi, các con sẽ cảm nhận được sự khó khăn, vất vả mà những người bạn của mình phải trải qua, từ đó biết trân trọng những gì mình đang có.

    2. Đưa con ra đường phố lúc ba hoặc bốn giờ sáng


    [​IMG]
    Đây là thời điểm mà hầu như cả thế giới đã chìm sâu vào giấc ngủ, thế nhưng vẫn có nhiều người phải thức dậy từ rất sớm để mưu sinh, kiếm sống hay có những người đến giờ đấy mới có thể kết thúc công việc để về nhà. Ra đường sớm vào buổi sáng, trẻ sẽ thấy cảnh những người công nhân vệ sinh bắt đầu xuống phố để quét dọn, những chú lái xe đường dài vẫn đang mải miết với chuyến hành trình của mình hay những bác sĩ mệt mỏi rời bệnh viện khi vừa hoàn thành ca mổ liên tục kéo dài...

    Khi trẻ chứng kiến những cảnh tượng đó, chúng sẽ nhận ra rằng khi chúng phàn nàn việc học hành thì luôn có những người còn mệt hơn con gấp mười, gấp trăm lần.

    3. Đưa trẻ đến ga tàu và sân bay

    Khi trẻ không muốn học, hãy đưa trẻ đến ga tàu và sân bay để trải nghiệm. Ở ga tàu, trẻ có thể cảm nhận sự mệt mỏi của cuộc sống. Đây là nơi đông đúc, xô bồ với rất nhiều con người với nhiều hoàn cảnh khác nhau mà đa phần là những người ở tầng lớp trung lưu và thấp hơn. Họ vội vã, tay xách nách mang với túi lớn túi nhỏ với khuôn mặt chờ đợi. Nơi này nóng nực, nhiều khói, mùi mồ hôi thoang thoảng...


    [​IMG]
    Ở sân bay, trẻ sẽ nhìn thấy một khung
    cảnh trái ngược: Những con người di chuyển trong sân bay đa phần có học thức, là người có tiền, ăn mặc lịch sự. Khung cảnh trong sân bay cũng ít khi có cảnh chen lấn, xô đẩy, mùi mồ hôi nhễ nhại.

    Cũng từ sự đối lập này, hãy cho trẻ biết rằng xã hội không có sự công bằng tuyệt đối. Người có điều kiện hơn sẽ đi máy bay, và ngược lại. Mặc dù phương tiện đi lại không thể chứng minh hay đo lường thành công của một người, tuy nhiên hãy để trẻ thấy và cảm nhận để rút ra những góc nhìn riêng cho mình. Trẻ muốn trở thành ai trong số họ, muốn hiện hữu ở ga tàu hay sân bay? Quyền quyết định là ở trẻ. Trẻ sẽ suy nghĩ và biết mình cần phải làm gì.

    Hãy khuyến khích trẻ học tập chăm chỉ, dạy cho trẻ hiểu rằng nỗ lực hiện tại của con sẽ giúp cho con có cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai.
    AnJuly thích bài này.
  6. bongcomay

    bongcomay Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    24/12/2014
    Đã được thích:
    62.649
  7. bongcomay

    bongcomay Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    24/12/2014
    Đã được thích:
    62.649
  8. bongcomay

    bongcomay Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    24/12/2014
    Đã được thích:
    62.649
  9. bongcomay

    bongcomay Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    24/12/2014
    Đã được thích:
    62.649
    Bao nhiêu mã đang đào đáy giá thấp nhất trong năm ạ?
    Mã 31/12/2021 7/10/2022
    HPG ………. 46.4 ………. 17.6
    VPB ………. 35.8 ………. 15.35
    MSN ………. 171 ………. 81.5
    GVR ………. 36.95 ………. 16.6
    TCB ………. 50 ………. 27.25
    CTG ………. 33.9 ………. 19.95
    VCB ………. 78.8 ………. 66.7
    BID ………. 37.1 ………. 29.2
    MBB ………. 28.9 ………. 16.95
    DIG ………. 96.7 ………. 26.65
    SHB ………. 22.3 ………. 10.35
    ACB ………. 34.5 ………. 18.65
    TPB ………. 41.05 ………. 22.35
    PLX ………. 53.9 ………. 31.8
    STB ………. 31.5 ………. 16.75
    HDB ………. 30.85 ………. 17.45
    HVN ………. 23.15 ………. 11.35
    SSI ………. 51.8 ………. 16.8
    MSB ………. 29 ………. 14.65
    GEX ………. 40.65 ………. 15.3
    OCB ………. 27.3 ………. 12.7
    VND ………. 82 ………. 14.25
    MWG ………. 135.9 ………. 54
    KBC ………. 60.8 ………. 23.4
    POW ………. 17.5 ………. 10.65
    NLG ………. 64.2 ………. 24.85
    KDH ………. 51 ………. 25
    VCG ………. 51.7 ………. 16.65
    CEO ………. 70.9 ………. 16.5
    PDR ………. 95.2 ………. 49.5
    VCI ………. 72.8 ………. 24.3
    HSG ………. 37.4 ………. 11.8
    ITA ………. 16.6 ………. 4.2
    LPB ………. 22.3 ………. 10.45
    DXG ………. 35 ………. 16.35
    TCH ………. 27.45 ………. 9.56
    SHS ………. 50.6 ………. 8.4
    SSB ………. 45.6 ………. 29.35
    IPA ………. 64.8 ………. 13
    DXS ………. 37.3 ………. 13.1
    IDC ………. 72.6 ………. 43.2
    L14 ………. 259.9 ………. 52.4
    BAB ………. 22.6 ………. 14.4
    SCR ………. 21.35 ………. 7.44
    HDG ………. 66.5 ………. 32.65
    APH ………. 37.15 ………. 9.12
    DTK ………. 16.4 ………. 9
    E1VFVN30 ………. 25.83 ………. 17.66
    NKG ………. 38.75 ………. 15.1
    HT1 ………. 22.35 ………. 10.75
    VIX ………. 33 ………. 7.98
    PAN ………. 38.5 ………. 18.55
    IJC ………. 31.3 ………. 13.5
    HBC ………. 30.25 ………. 13.25
    DHG ………. 113 ………. 84
    AGR ………. 25.5 ………. 8.21
    LDG ………. 21.5 ………. 6.51
    NVB ………. 31.9 ………. 16.9
    AAA ………. 20.2 ………. 8.2
    SZC ………. 68 ………. 33.6
    PHR ………. 71.3 ………. 46.45
    FPT ………. 93 ………. 74
    ORS ………. 26.1 ………. 10.05
    CTS ………. 46.35 ………. 13.3
    DPG ………. 75 ………. 29.7
    BHN ………. 60.5 ………. 48.2
    SJS ………. 82 ………. 57.4
    HQC ………. 8.8 ………. 3.03
    EVF ………. 21 ………. 8.85
    FIT ………. 16.45 ………. 4.85
    PPC ………. 24.05 ………. 15.8
    POM ………. 14.65 ………. 5.17
    EVS ………. 42.5 ………. 17
    QCG ………. 15.65 ………. 6.32
    APS ………. 39.3 ………. 9.9
    PC1 ………. 39.35 ………. 29
    GEG ………. 23.45 ………. 14.6
    DHC ………. 89 ………. 55
    DGC ………. 159.9 ………. 67.3
    TVB ………. 26.35 ………. 5.34
    BMI ………. 43.6 ………. 22.45
    VDS ………. 35.25 ………. 9.3
    PVI ………. 48.9 ………. 39.5
    LCG ………. 21.7 ………. 8.14
    TTF ………. 13.5 ………. 5.18
    TVC ………. 24.1 ………. 6.1
    TIG ………. 28 ………. 9.9
    DLG ………. 9.36 ………. 2.53
    PSH ………. 22.75 ………. 6.79
    HHS ………. 11.15 ………. 4.92
    VC2 ………. 65 ………. 15
    ASM ………. 22.85 ………. 11.85
    IDJ ………. 49.7 ………. 10.1
    BCG ………. 23.9 ………. 9.91
    PTI ………. 59 ………. 36.6
    KSB ………. 45.3 ………. 20
    API ………. 76 ………. 11.7
    FCN ………. 27.5 ………. 11.15
    CMG ………. 60 ………. 39.7
    MSH ………. 79.1 ………. 30.8
    BCC ………. 22.6 ………. 9.6
    LHG ………. 53 ………. 21
    TV2 ………. 72.2 ………. 37.7
    SMC ………. 42 ………. 13.9
    TSC ………. 16.05 ………. 4.65
    TNG ………. 32.8 ………. 15.1
    ABS ………. 27.5 ………. 9.45
    SGT ………. 35 ………. 15.8
    NHA ………. 75 ………. 16.85
    ART ………. 16.3 ………. 2.1
    LAS ………. 21.1 ………. 9.3
    DTL ………. 45 ………. 23.3
    TLH ………. 20.4 ………. 7.6
    NTL ………. 41.7 ………. 21.7
    SCS ………. 160 ………. 73.5
    STK ………. 56.6 ………. 39.4
    VGS ………. 43.7 ………. 14
    VRC ………. 31 ………. 7.82
    AAV ………. 23.6 ………. 6.2
    KLF ………. 8.1 ………. 1.2
    DTD ………. 51.3 ………. 15
    AMD ………. 8.2 ………. 1.4
    NRC ………. 27.5 ………. 13
    FUESSVFL ………. 22.48 ………. 13.29
    GIL ………. 64 ………. 27.9
    DL1 ………. 14.6 ………. 4.3
    HAR ………. 14.2 ………. 3.86
    TDH ………. 13.3 ………. 4.53
    DRC ………. 32.65 ………. 24.45
    DRH ………. 28.2 ………. 6
    CTR ………. 21.2 ………. 54.6
    D2D ………. 59.7 ………. 28.5
    VOS ………. 19 ………. 12.4
    MIG ………. 23.85 ………. 15.35
    ADS ………. 36.35 ………. 11.85
    OCH ………. 11.1 ………. 6.8
    DPR ………. 72.5 ………. 52.5
    VPG ………. 58.3 ………. 20.75
    IVS ………. 18.2 ………. 6
    NDN ………. 19.6 ………. 7.9
    BFC ………. 32.7 ………. 18.15
    LIG ………. 19.4 ………. 4.6
    CTI ………. 26.95 ………. 11.9
    FMC ………. 52 ………. 39.55
    MST ………. 18.6 ………. 6.1
    VC7 ………. 24.7 ………. 8.1
    S99 ………. 22.7 ………. 7.5
    PET ………. 36.55 ………. 27.85
    CMX ………. 19.15 ………. 9.63
    APG ………. 20.65 ………. 5.19
    TNT ………. 19 ………. 4.92
    TAR ………. 42.5 ………. 17.6
    JVC ………. 10.15 ………. 3.86
    SCI ………. 36.7 ………. 9.7
    NHH ………. 40 ………. 10.65
    HAH ………. 67.8 ………. 38.65
    DAG ………. 15.3 ………. 4.64
    DCL ………. 39.8 ………. 23.5
    BII ………. 13.5 ………. 2.7
    AAT ………. 18 ………. 8.37
    PVL ………. 16 ………. 3.8
    AMV ………. 14.4 ………. 5.4
    SJF ………. 12.05 ………. 4.56
    TNH ………. 54.5 ………. 32.45
    WSS ………. 18.1 ………. 6.8
    MBG ………. 15.8 ………. 5.2
    PHC ………. 17.25 ………. 6.4
    DAH ………. 11.95 ………. 5.45
    DVG ………. 23.7 ………. 4.2
    SDA ………. 28 ………. 7.6
    LSS ………. 15.6 ………. 8.19
    CAV ………. 59.6 ………. 50.7
    VNE ………. 15.45 ………. 9.4
    HID ………. 13.4 ………. 4.01
    CCL ………. 17.4 ………. 6.65
    VNG ………. 13.85 ………. 9
    TN1 ………. 42 ………. 23.05
    DC4 ………. 23.35 ………. 7.02
    THG ………. 82.6 ………. 43.35
    DQC ………. 32.4 ………. 16.2
    MHC ………. 15.1 ………. 4.52
    PGD ………. 33.4 ………. 28.55
    DVP ………. 60.3 ………. 49.5
    GMC ………. 26.6 ………. 13.5
    VIG ………. 17.4 ………. 5.2
    MCG ………. 10.6 ………. 2.66
    TGG ………. 18.5 ………. 3.59
    QBS ………. 8.32 ………. 2.56
    GDT ………. 63.4 ………. 37.5
    FRT ………. 100.2 ………. 63.5
    BCE ………. 18.4 ………. 7.36
    PTC ………. 38.8 ………. 7.6
    TKU ………. 29 ………. 13
    KMR ………. 9.9 ………. 3.23
    BWE ………. 42.9 ………. 40.95
    PGC ………. 23.8 ………. 17.6
    DHA ………. 56 ………. 31.1
    HBS ………. 16.3 ………. 5.4
    PSD ………. 32.9 ………. 21
    CSV ………. 42.55 ………. 34.6
    DAT ………. 24.15 ………. 12.1
    HII ………. 21.35 ………. 5.94
    VMC ………. 27.9 ………. 10
    SFG ………. 18.6 ………. 11.8
    SJD ………. 20.8 ………. 16.1
    DMC ………. 52.5 ………. 43.2
    PLP ………. 17.85 ………. 5.7
    TRC ………. 44.95 ………. 34.15
    SRA ………. 11.7 ………. 4.5
    TDM ………. 35 ………. 31.9
    ACL ………. 18.05 ………. 12
    YEG ………. 25.5 ………. 15.9
    CLL ………. 33.5 ………. 25.25
    KVC ………. 8 ………. 2.4
    NVT ………. 12.45 ………. 9.44
    LIX ………. 50.3 ………. 41.9
    C47 ………. 24.8 ………. 9.63
    BAF ………. 41.1 ………. 20.5
    PV2 ………. 9.7 ………. 2.6
    NBC ………. 18 ………. 11
    RDP ………. 12.9 ………. 7.35
    NET ………. 55.5 ………. 44.5
    DXP ………. 21 ………. 11
    SFI ………. 71.3 ………. 35.9
    HHG ………. 9.1 ………. 2.2
    TCL ………. 40 ………. 32.05
    SGN ………. 70.9 ………. 63.8
    SD9 ………. 14.4 ………. 7.5
    VHE ………. 11.6 ………. 4.4
    HAP ………. 15.7 ………. 5.8
    SDT ………. 9 ………. 3.7
    DST ………. 12.2 ………. 5.2
    GKM ………. 44.8 ………. 35.6
    GMH ………. 26.4 ………. 13.5
    HVX ………. 8.15 ………. 3.2
    APC ………. 25.6 ………. 15.5
    VKC ………. 12.9 ………. 2.7
    HMC ………. 25.6 ………. 12.5
    KSQ ………. 9.2 ………. 2.7
    CAG ………. 22.9 ………. 9.2
    SD6 ………. 8.7 ………. 3.4
    PSW ………. 21.2 ………. 10.5
    C32 ………. 33.4 ………. 21.35
    TDN ………. 15.5 ………. 9.4
    CRC ………. 11.4 ………. 5.5
    VNF ………. 20.9 ………. 12.1
    MCP ………. 28.5 ………. 17.6
    FID ………. 9.2 ………. 2.6
    HCD ………. 13.75 ………. 6.67
    FUEMAV30 ………. 18.09 ………. 12.16
    SBV ………. 17.35 ………. 11.6
    TYA ………. 18.7 ………. 13.6
    VID ………. 11.85 ………. 6.51
    TVD ………. 14 ………. 10.7
    SZB ………. 33.9 ………. 29
    HDA ………. 28.9 ………. 8.2
    UDC ………. 10.85 ………. 6.71
    TLD ………. 12.9 ………. 4.98
    TC6 ………. 12.2 ………. 7.8
    BTP ………. 17.8 ………. 15.45
    ITQ ………. 9.9 ………. 3.1
    D11 ………. 34.6 ………. 13.2
    SPI ………. 11.6 ………. 4
    TDG ………. 11.6 ………. 4.05
    UNI ………. 17.8 ………. 9.8
    DVM ………. 17.9 ………. 14.4
    SHA ………. 8.8 ………. 5.09
    CVN ………. 12.2 ………. 4
    COM ………. 42.05 ………. 33.7
    TDT ………. 14.6 ………. 8.3
    EID ………. 24.7 ………. 17.4
    TTL ………. 13.5 ………. 11
    V21 ………. 13.9 ………. 5.3
    THT ………. 14.3 ………. 10.1
    CTC ………. 9.2 ………. 2.9
    LUT ………. 9.4 ………. 3.3
    CLC ………. 37 ………. 33.6
    VC9 ………. 14.8 ………. 7.3
    HLC ………. 14.9 ………. 11.5
    X20 ………. 12.5 ………. 7.6
    CMV ………. 14.45 ………. 9.8
    HVT ………. 56 ………. 48.8
    HTI ………. 19.25 ………. 16.1
    PIT ………. 9.4 ………. 4.05
    PHN ………. 40.3 ………. 30.5
    TBC ………. 30.1 ………. 29
    PGT ………. 11.4 ………. 3.7
    DS3 ………. 9.6 ………. 3.2
    ST8 ………. 14 ………. 11.4
    MDC ………. 13 ………. 9.9
    HTL ………. 22.1 ………. 16.7
    CTP ………. 10.2 ………. 4.9
    ABR ………. 23.2 ………. 10.1
    RCL ………. 20.5 ………. 14.3
    ABT ………. 35.7 ………. 30
    PJT ………. 11.9 ………. 9.5
    LM8 ………. 15.95 ………. 10.3
    DC2 ………. 14.8 ………. 6.4
    NDX ………. 10.9 ………. 6.1
    TVT ………. 28.3 ………. 26.2
    YBM ………. 9.39 ………. 6.42
    VTJ ………. 7.3 ………. 3.6
    FUESSV30 ………. 19 ………. 12.71
    DAD ………. 27.9 ………. 19.5
    MCF ………. 10.9 ………. 7.5
    L62 ………. 7.9 ………. 3.6
    SVT ………. 17.8 ………. 11.35
    DZM ………. 10.7 ………. 4.5
    DBD ………. 51.9 ………. 39.5
    HU3 ………. 9.59 ………. 6.5
    BSC ………. 22.6 ………. 13
    CET ………. 9.2 ………. 4.3
    TV3 ………. 21.6 ………. 18.1
    TTC ………. 15.3 ………. 10.6
    GLT ………. 30.1 ………. 26.8
    SVD ………. 10.55 ………. 4.41
    FUEIP100 ………. 11.25 ………. 7.46
    KST ………. 23.5 ………. 8.2
    SPC ………. 11.3 ………. 16
    LM7 ………. 7 ………. 2.9
    MCO ………. 8.5 ………. 3.6
    BXH ………. 17.4 ………. 11.4
    HAS ………. 11.9 ………. 9.6
    STC ………. 21.4 ………. 18.3
    ARM ………. 9.3 ………. 39.7
    BTT ………. 44.65 ………. 43.6
    VE2 ………. 12.2 ………. 6.2
    L61 ………. 8.3 ………. 6.7
    VE8 ………. 10.6 ………. 5.1
    L35 ………. 6.9 ………. 4.1
    PEN ………. 9 ………. 7.2
    PIA ………. 25.1 ………. 23.5
    BDB ………. 12.7 ………. 7.2
    MCC ………. 11.3 ………. 10.2
    TET ………. 13.3 ………. 30.9
    TBX ………. 12.3 ………. 22.3
    BED ………. 10.3 ………. 39.7
    VC3 ………. 57.7 ………. 38.6
    TIP ………. 48 ………. 19.45
    HSL ………. 9.7 ………. 5.65
    FUEVN100 ………. 21.48 ………. 13.18
    BBC ………. 63.1 ………. 54
    LHC ………. 106.2 ………. 57.9
    RAL ………. 135 ………. 77.2
    FUEKIV30 ………. 9.95 ………. 7.1
    FUEVFVND ………. 28.05 ………. 22
    HTN ………. 45 ………. 24.2
    VFG ………. 53.6 ………. 38
    IDV ………. 68.3 ………. 37.9
    PAC ………. 37 ………. 33.4
    GSP ………. 15.75 ………. 10.1


    Mã Vốn Hóa 31/12 ……….. VHHT
    VIC 361,875,927 ……….. 229,598,921
    VHM 357,058,134 ……….. 234,264,971
    HPG 207,543,614 ……….. 102,340,228
    VPB 159,147,947 ……….. 68,698,516
    MSN 201,871,432 ……….. 116,033,570
    THD 96,950,000 ……….. 13,650,000
    GVR 147,800,000 ……….. 66,400,000
    TCB 175,545,740 ……….. 95,844,750
    CTG 162,914,946 ……….. 95,874,725
    VCB 372,923,177 ……….. 315,658,855
    BID 187,671,324 ……….. 147,708,895
    VNM 180,572,150 ……….. 145,878,890
    MBB 109,193,499 ……….. 76,851,065
    DIG 48,339,456 ……….. 16,252,556
    SHB 59,471,282 ……….. 27,602,142
    VIB 73,463,664 ……….. 42,153,459
    ACB 93,217,209 ……….. 62,989,165
    TPB 64,931,063 ……….. 35,352,235
    PLX 68,484,921 ……….. 40,404,833
    STB 59,384,295 ……….. 31,577,363
    HDB 61,459,651 ……….. 35,113,049
    HVN 51,263,225 ……….. 25,133,374
    SSI 50,885,635 ……….. 25,017,542
    MSB 44,297,500 ……….. 22,377,875
    NVL 175,668,340 ……….. 154,036,871
    GEX 34,613,304 ……….. 13,027,886
    OCB 37,397,802 ……….. 17,397,512
    VND 35,665,412 ……….. 17,353,958
    MWG 96,874,072 ……….. 79,040,320
    KBC 34,641,419 ……….. 17,961,951
    POW 40,982,753 ……….. 24,940,933
    NLG 24,584,749 ……….. 9,516,059
    KDH 32,789,791 ……….. 17,920,750
    VCG 22,836,442 ……….. 8,089,900
    CEO 18,245,405 ……….. 4,246,110
    PDR 46,911,886 ……….. 33,246,488
    VCI 24,242,400 ……….. 10,582,648
    HSG 18,456,223 ……….. 5,880,916
    HCM 20,803,144 ……….. 8,824,191
    ITA 15,576,138 ……….. 3,940,951
    LPB 26,840,068 ……….. 15,712,474
    DXG 20,860,895 ……….. 9,933,106
    TCH 16,983,918 ……….. 6,388,143
    FLC 12,779,961 ……….. 2,534,692
    SHS 16,458,410 ……….. 6,830,517
    VRE 68,396,784 ……….. 59,080,279
    SSB 67,419,070 ……….. 58,139,364
    VCS 18,720,000 ……….. 9,840,000
    IPA 11,547,133 ……….. 2,779,865
    Last edited: 08/10/2022
    AnJulychuki thích bài này.
  10. soigia_vungcao

    soigia_vungcao Thành viên gắn bó với f319.com

    Tham gia ngày:
    20/02/2018
    Đã được thích:
    7.041
    cô may chọn phe nào

    short tiếp

    hay lấy thân mình chèn pháo

    cái nghiệp đầu tư, niềm vui thì ít mà nỗi buồn thì

    giá mà tôi được làm thầy giáo

    sáng cắp ô đi, chiều cắp ô về, tối soạn giáo án, căn nhà cấp 4 đơn sơ, sống không sô bồ

    được sống với sự thơ ngây của tụi trẻ. haizzzzz...

    chứng khoán, cuộc sống, toàn lọc lừa xảo trá. haizzzzz....
    AnJulybongcomay thích bài này.

Chia sẻ trang này