TTCKVN qua phân tích của các chuyên gia

Chủ đề trong 'Thị trường chứng khoán' bởi Emtoanthua, 20/04/2007.

4331 người đang online, trong đó có 347 thành viên. 13:49 (UTC+07:00) Bangkok, Hanoi, Jakarta
  1. 3 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 3)
Chủ đề này đã có 4476 lượt đọc và 31 bài trả lời
  1. LHX_NDD

    LHX_NDD Thành viên này đang bị tạm khóa Đang bị khóa

    Tham gia ngày:
    12/06/2004
    Đã được thích:
    0
    Đó, đúng rồi đó, bạn này nói đúng rồi đó!

    Mình CHẲNG THỂ NÀO NGHĨ RA, bạn Emtoanthua nghĩ đâu ra, chế ra cái công thức hay ho đến thế, dưới mẫu số lại còn có cả hiệu số giữa tổng giá trị vốn cổ đông và tốc độ tăng trưởng tính theo %. Thế hóa ra, giá trị vốn cổ đông trừ cho một số nhỏ hơn 1, ví dụ như 200 tỷ - 0.15, điều đó có ý nghĩa gì nhỉ??? ???

    Đúng là quả thật bó tay với các bạn thật, các bạn trong topic này bịa thì cũng làm ơn có cơ sở và có tí cơ bản!!!
  2. Emtoanthua

    Emtoanthua Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    16/04/2007
    Đã được thích:
    3
    Bảng dưới đây mới là bảng của em (ý quên không phải của em mà cọp từ ATP) và số liệu đó ngày hôm nay (24/4/2007)hấp dẫn hơn nhiều rồi:
    -----------------------
    2. Bảng Ys tại Việt nam
    (số liệu ngày 13/4/2007)
    Code Price Ys
    VTS 36,300.00 4.54
    TNA 39,900.00 5.11
    STP 41,600.00 6.19
    TTC 23,500.00 6.20
    NHC 44,000.00 6.46
    GHA 41,000.00 6.49
    SCC 39,400.00 6.97
    HTP 36,500.00 7.03
    GIL 67,500.00 7.09
    DHI 45,000.00 7.20
    SAP 36,400.00 7.20
    SGC 47,500.00 7.30
    RHC 51,000.00 7.68
    HAS 78,500.00 7.71
    BPC 32,000.00 7.72
    MCP 31,900.00 7.74
    NST 47,700.00 7.96
    ILC 92,800.00 7.99
    DIC 38,000.00 7.99
    BHS 45,400.00 8.06
    VGP 47,500.00 8.22
    SHC 34,200.00 8.27
    CAN 29,600.00 8.27
    LBM 28,000.00 8.36
    TCR 33,000.00 8.45
    SAF 40,100.00 8.53
    DAE 47,000.00 8.56
    CLC 48,000.00 8.72
    SNG 86,500.00 8.84
    CTB 39,900.00 8.86
    DCT 34,400.00 8.97
    VTL 40,400.00 9.31
    PJC 44,700.00 9.49
    PSC 59,600.00 9.57
    S55 84,100.00 9.70
    HTV 45,600.00 9.74
    DAC 29,000.00 9.89
    BBS 29,600.00 10.23
    KHA 35,300.00 10.44
    PAN 118,200.00 10.49
    TCT 89,000.00 10.50
    PNC 29,500.00 10.58
    GMC 62,000.00 10.62
    SMC 56,500.00 10.67
    S64 58,400.00 10.69
    SJ1 45,000.00 10.70
    PMS 31,800.00 10.72
    FMC 74,500.00 10.77
    S91 49,400.00 10.83
    PTC 73,700.00 10.88
    SGD 72,100.00 10.93
    CJC 49,000.00 10.99
    VFC 36,100.00 11.01
    FPC 61,500.00 11.09
    IFS 43,600.00 11.19
    SJD 49,000.00 11.29
    TMC 57,000.00 11.30
    SFC 74,500.00 11.34
    BT6 63,500.00 11.35
    HRC 200,000.00 11.47
    YSC 50,600.00 11.51
    DNP 70,500.00 11.57
    LTC 58,200.00 11.69
    TMS 64,500.00 11.79
    EBS 125,400.00 11.80
    DXP 54,500.00 11.88
    ABT 113,000.00 12.16
    COM 67,500.00 12.17
    UNI 47,800.00 12.21
    SDN 38,000.00 12.38
    HAI 65,400.00 12.44
    NBC 70,300.00 12.51
    NSC 59,000.00 12.55
    TPH 49,600.00 12.66
    MHC 45,500.00 12.78
    SDC 97,300.00 12.90
    DHA 72,000.00 13.00
    CID 36,300.00 13.16
    SFN 41,000.00 13.35
    HLY 48,000.00 13.54
    PPG 31,200.00 13.55
    VPK 28,100.00 13.64
    CIC 57,000.00 13.73
    TS4 49,400.00 13.94
    AGF 119,000.00 14.10
    DPC 37,400.00 14.13
    DTT 50,000.00 14.15
    HBD 35,000.00 14.33
    DTC 59,000.00 14.68
    SAV 69,500.00 14.79
    NKD 135,000.00 14.98
    TXM 40,800.00 15.04
    POT 67,200.00 15.09
    PJT 46,100.00 15.60
    SJE 81,100.00 16.02
    VTC 46,600.00 16.31
    VC2 163,500.00 16.35
    SD9 83,000.00 16.37
    VTB 64,000.00 16.42
    VNC 53,800.00 16.42
    BBC 54,500.00 16.47
    TYA 50,000.00 16.55
    TTP 101,000.00 16.62
    HAP 74,500.00 17.09
    TAC 55,000.00 17.25
    PTS 52,400.00 17.33
    PAC 45,200.00 17.33
    TRI 47,500.00 17.75
    RAL 123,000.00 18.29
    TKU 39,300.00 18.69
    TLT 103,500.00 18.78
    SDT 131,700.00 18.80
    HPS 28,700.00 18.87
    PPC 71,500.00 18.91
    MEC 73,500.00 19.11
    SCD 52,500.00 19.52
    NLC 35,100.00 19.67
    BHV 45,100.00 20.15
    CTN 67,000.00 20.37
    SD5 94,000.00 20.37
    HMC 40,000.00 20.54
    TLC 67,400.00 20.65
    PGC 61,000.00 20.96
    SD7 151,200.00 21.07
    IMP 128,000.00 21.07
    SSC 106,000.00 21.58
    NAV 176,000.00 21.64
    CMC 55,000.00 22.02
    SD3 57,900.00 22.14
    NTP 200,200.00 22.27
    LGC 77,000.00 22.55
    DMC 123,000.00 22.59
    S99 171,300.00 23.12
    SD6 78,600.00 23.26
    ALT 74,500.00 23.56
    KHP 40,900.00 23.64
    BMP 204,000.00 24.90
    MCV 40,900.00 24.98
    VBH 38,800.00 25.13
    HJS 38,200.00 25.49
    HSC 83,600.00 25.69
    VIP 88,000.00 25.69
    HAX 46,000.00 25.85
    SFI 184,000.00 26.40
    STC 64,200.00 27.08
    VIS 53,000.00 27.13
    DHG 261,000.00 27.66
    VSH 72,000.00 28.30
    VMC 90,600.00 28.54
    DRC 188,000.00 28.80
    VTA 26,700.00 29.93
    ICF 38,300.00 30.20
    REE 235,000.00 31.81
    HNM 49,500.00 32.13
    SAM 195,000.00 32.42
    SVC 111,000.00 32.63
    VSP 158,100.00 32.74
    TDH 210,000.00 32.89
    KDC 197,000.00 33.11
    CII 67,000.00 34.36
    VNM 178,000.00 34.96
    MCO 73,000.00 35.86
    BMC 550,000.00 35.88
    HPC 162,800.00 36.09
    ITA 139,000.00 36.42
    BCC 39,800.00 36.87
    SDY 51,000.00 36.96
    SDA 318,200.00 37.41
    VID 61,000.00 37.48
    SSI 227,000.00 40.87
    VTV 42,000.00 41.26
    HBC 78,500.00 41.61
    TBC 45,600.00 42.48
    GMD 158,000.00 48.65
    SIS 400,000.00 52.14
    VNR 106,800.00 53.72
    ACB 264,400.00 54.78
    FPT 520,000.00 56.16
    STB 142,000.00 65.86
    BMI 173,900.00 71.19
    BTC 22,500.00 75.12
    MPC 57,100.00 82.00
    VFR 47,200.00 82.18
    BVS 320,900.00 85.80
    PVD 248,000.00 129.12
    SIC 53,900.00 236.13
    BBT 21,600.00
    SGH 81,000.00
    BTS 42,400.00
    NPS 49,680.00
    PLC 78,600.00
    CYC
    LAF


    Ghi chú:
    - Ys là số năm chờ để PBV=1. Đây là chỉ số hết sức quan trọng, vì trong nó đã bao hàm đủ P,EPS,ROE..
    - Các chỉ số trung bình của bàng trên đối với các TTCK phát triển thay đối không nhiều (+-10%)
    3. Nếu thị giá của một số mã tại TTCK Việt nam giảm tiếp khoảng 15%, thì đây là cơ hội tốt nhất để mua vào vì sẽ không có một nơi nào trên thế giới hiện nay bạn có thể mua CP với mức giá tốt như thế
    Tại thời điểm cuộc đại khủng hoảng tài chính ở Hoa kỳ (1929-1932), bạn cũng không thể mua được CP khi chỉ số Ys trong khoảng (2,3)
    ---------------------
    Các bác tranh luận xôm quá nhưng em chưa thấy các bác vỡ ra điều gì cả. Bây giờ em hỏi các bác một số câu hỏi nhé:

    1 - Tỷ dụ giá sổ sách của FPT hiện nay là quãng 30.000 VNĐ(Chính xác tra số liệu nhé). Thị trường chấp nhận mua nó ở giá 300.000 VNĐ, bạn cũng mua giá 300.000. Tức là gấp 10 lần giá sổ sách. Tức là PBV=10. Nói chung tuỳ từng CP và từng thời điểm mà PBV của từng công ty là khác nhau. Đúng ko các pác?
    2 - Trên thị trường CK thì bạn khó có thể mua được CP với PBV =1 đúng không nào?
    3 - Với lợi nhuận hàng năm dự tính một cách sơ đẳng nhất(Chính xác phải dùng DCF) như thế. Thì sau bao nhiêu năm giá sổ sách FPT mới bằng bạn bỏ ra hôm nay để mua là 300.000 VNĐ?

    Vậy Cái bảng trên lý giải tại sao bọn nước ngoài nó hay quan tâm đến doanh nghiệp sẽ phát triển ra sao trong 5,10,15 năm tới đó. Bởi vì căn cứ vào đó thì mới có cơ sở để đầu tư dài hạn.
    -----
    Còn công thức thì pác nào post lên đi nhé. Nó đơn giản nên em ngại lắm

Chia sẻ trang này